Mộc Đỏ biên soạn và hệ thống bộ tài liệu Quy Trình thực hiện thủ tục dự án dân dụng, với các thông tin cô đọng đúc kết hơn 10 năm mà chúng tôi đã thực hiện các nghiệp vụ tại Bình Dương. Quy trình gồm 9 bước cơ bản mô tả chi tiết các thủ tục cần thiết để thực hiện thành công để tiến hành một dự án xây dựng dân dụng. Tài liệu này thích hợp cho các doanh nghiệp Kinh doanh Bất Động Sản làm tài liệu tham khảo để triển khai các dự án khu chung cư, khu dân cư, quy hoạch ...
Các thuật ngữ viết tắc
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CTĐT: Chủ trương đầu tư/Chấp thuận đầu tư (đơn vị ở) .
- TKCS: Thiết kế cơ sở
- TKKT: Thiết kế kỹ thuật
- TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công
- GPXD: Giấy phép xây dựng
- NTHT: Nghiệm thu hoàn thành
- BQLDA: Ban Quản lý Dự án
- Ban PL: Ban Pháp lý
- Ban KTXD: Ban Kinh tế Xây dựng
- Ban TK: Ban Thiết kế
- K/P/B LQ: Khối Phòng Ban có liên quan.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình tác nghiệp thực hiện thủ tục pháp lý Dự án Dân dụng (“Quy trình”) quy định trình tự, thủ tục pháp lý và cơ chế phối hợp giữa các Khối/Phòng/Ban trong quá trình đầu tư xây dựng các Dự án dân dụng
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các Khối/Phòng/Ban liên quan đến việc đầu tư xây dựng các Dự án dân dụng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, các văn bản, quy định nội bộ nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Công ty.
- Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các Khối/Phòng/Ban có liên quan, hạn chế thấp nhất mọi rủi ro trong quá trình đầu tư xây dựng các Dự án dân dụng.
Chương II. NỘI DUNG QUY TRÌNH
Điều 4. Lưu đồ
Điều 5. Mô tả lưu đồ
1. Lập, phê duyệt chủ trương đầu tư
1.1 Nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị thực hiện dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư:
a) Hồ sơ dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư:
- Hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này;
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
1.2 Trình tự, thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư:
a) Quyết định chủ trương đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt:
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Quyết định chủ trương đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 4 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
2. Lập, phê duyệt QHCT
2.1 Nội dung hồ sơ quy hoạch chi tiết
- Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm việc xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất; đánh giá môi trường chiến lược.
- Bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ 1/500.
- Thời hạn quy hoạch đối với các quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, nhu cầu đầu tư.
- Đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt là cơ sở để cấp giấy phép xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng.
2.2 Phê duyệt Quy hoạch chi tiết
a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị sau đây:
- Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên;
- Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt;
- Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hoá, lịch sử, của quốc gia theo quy định của Chính phủ;
- Các quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng tổ chức lập.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị sau đây:
- Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại Điểm a Khoản này; đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới, trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
- Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố trực thuộc trung ương, trừ các quy hoạch quy định Điểm a Khoản này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
- Quy hoạch phân khu thuộc đô thị loại đặc biệt và loại I; quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 quận, huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới.
c) Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh.
3. Lập, phê duyệt Chấp thuận đầu tư
3.1 Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư:
a) Thuyết minh dự án với các nội dung chủ yếu sau:
- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;
- Hình thức đầu tư và chủ đầu tư;
- Quy mô, diện tích, ranh giới mặt bằng và các điều kiện hiện trạng của khu đất;
- Phương án giải phóng mặt bằng, phương án tái định cư và hỗ trợ đào tạo nghề, tìm kiếm việc làm cho người lao động ở khu vực phải giải phóng mặt bằng;
- Số lượng và tỷ lệ các loại hình nhà ở, căn hộ, phương án tiêu thụ sản phẩm; Các giải pháp và phương án tổ chức thực hiện các dịch vụ công ích và dịch vụ đô thị khác;
- Giải trình kinh tế kỹ thuật đầu tư, các phương án kinh doanh thu hồi vốn; tổng mức đầu tư; hiệu quả đầu tư về kinh tế và xã hội; Nêu rõ việc giao đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất hoặc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xác định nguồn vốn cho các giai đoạn đầu tư và kinh doanh;
- Giải trình năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư về tài chính, đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án;
- Phương thức thực hiện:
+ Hình thức quản lý dự án;
+ Phân kỳ đầu tư, tiến độ thực hiện và biện pháp tổ chức thực hiện.
b) Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án.
c) Hồ sơ dự án thành phần phục vụ tái định cư, giải phóng mặt bằng (nếu có).
d) Các nội dung phối hợp giữa chủ đầu tư và chính quyền địa phương
3.2 Thẩm quyền phê duyệt:
3.2.1 Đối với Dự án Khu đô thị mới:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định chấp thuận đầu tư sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng đối với các trường hợp sau đây:
- Dự án có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên;
- Dự án thuộc địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên hoặc khu vực có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư đối với các dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha đến dưới 100 ha sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư các dự án còn lại.
3.2.2 Đối với Dự án cải tạo, chỉnh trang Khu đô thị:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chấp thuận đầu tư các dự án trên không phân biệt quy mô theo các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có Liên quan.
3.2.3 Đối với Dự án Khu đô thị hỗn hợp:
Thực hiện theo các quy định như đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới trừ trường hợp trong ranh dự án có tái thiết khu đô thị trên 10ha; có công trình được cấp có thẩm quyền xác định là di sản văn hóa.
3.3 Thời gian thẩm định, phê duyệt
- Dự án do UBND cấp tỉnh chấp thuận không lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 10 bộ hồ sơ hợp lệ
- Dự án do UBND cấp tỉnh chấp thuận phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 16 bộ hồ sơ hợp lệ
- Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận: 72 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 10 bộ hồ sơ do UBND cấp tỉnh gửi BXD thẩm định.
- Giao/Thuê đất
- Phòng trắc đạc chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, sự phù hợp về bản đồ Giao/thuê đất do đơn vị tư vấn lập trên cơ sở QHCT và chấp thuận đầu tư được phê duyệt.
- Ban Pháp lý lập Tờ trình đề nghị giao/thuê đất gửi CQQLNN có thẩm quyền đề xuất UBND cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất
- UBND cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất.
- Đơn vị tư vấn tiến hành cắm ranh mốc dự án ngoài thực địa để phục vụ công tác bàn giao ngoài thực địa theo quyết định giao đất.
- CQQLNN có thẩm quyền tiến hành bàn giao ranh mốc dự án ngoài thực địa.
- Phê duyệt dự án
- Ban Thiết kế chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thành phần hồ sơ để Ban pháp lý thực hiện trình nộp thẩm định, cụ thể:
THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHỤC VỤ THẨM ĐỊNH TKCS |
||||
STT |
Thành phần hồ sơ |
Chuẩn bị Hồ Sơ |
Số Bản |
Ghi Chú |
I-Hồ sơ Pháp lý Chủ đầu tư |
||||
1 |
Tờ trình thẩm định TKCS theo mẫu 01-Phụ lục 1 Nghị định 59/2015/NĐ-CP |
Pháp lý /Thiết kế |
2 |
Bản gốc+File mềm |
2 |
Giấy ĐKDN của Chủ đầu tư |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
3 |
Quyết định chủ trương đầu tư/Chấp thuận đầu tư dự án |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
4 |
Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có); |
Pháp lý /Thiết kế |
2 |
Bản sao |
5 |
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án; |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
6 |
Quyết định Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 kèm Bản vẽ QH |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
7 |
Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có); |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
8 |
Giấy tờ về đất (QĐ Giao đất, Bản đồ giao giao đất) |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
9 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
10 |
Văn bản ý kiến về hồ sơ thiết kế PCCC hoặc văn bản thẩm duyệt PCCC kèm theo bản vẽ |
Pháp lý /BanQLDA |
2 |
Bản sao |
11 |
Thỏa thuận đấu nối Giao thông, hạ tầng kỹ thuật |
Pháp lý /BanQLDA |
2 |
Bản sao |
12 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có) |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
II-Hồ sơ Khảo sát xây dựng |
||||
1 |
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng kèm Biên bản nghiệm thu hoàn thành khảo sát xây dựng. |
Thiết kế |
2 |
Bản gốc và File Scan Biên bản nghiệm thu gốc |
2 |
Hồ sơ năng lực của tư vấn khảo sát xây dựng: |
2 |
Bản sao và File Scan bản gốc |
|
III-Hồ sơ TKCS |
||||
1 |
Bản vẽ TKCS và thuyết minh TKCS (Kết cấu, kiến trúc, MEP) |
Thiết kế |
2 |
Bản gốc |
2 |
Các Biên bản nghiệm thu TKCS (Kết cấu, kiến trúc, MEP) |
2 |
Bản gốc và |
|
3 |
Các Hồ sơ năng lực của tư vấn thiết kế (Kiến trúc, Kết cấu, MEP): |
2 |
Bản sao/Bản gốc và File Scan bản gốc |
|
IV-Hồ sơ thẩm tra TKCS |
||||
1 |
Báo cáo kết quả thẩm tra (Mẫu 03, Phụ lục I, TT18.2016): Đóng thành 01 quyển |
Thiết kế |
2 |
Bản gốc và |
2 |
Hồ sơ năng lực của tư vấn thẩm tra: |
2 |
Bản sao/Bản gốc và File Scan bản gốc |
Lưu ý: |
- Tùy theo tính chất, quy mô của Dự án/Công trình sẽ trình nộp thẩm định tại các cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp I trở lên (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75m); dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
+ Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75 m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh;
- Thời gian thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở: Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm A, 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm B và 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C.
- Phê duyệt Dự án: Căn cứ vào kết quả thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước, Ban Pháp lý chủ trì phối hợp cùng các K/P/B liên quan soạn Quyết định phê duyệt dự án trình Ban TGĐ phê duyệt.
- Thẩm định, phê duyệt Thiết kế kỹ thuật/Thiết kế bản vẽ thi công:
- Ban Thiết kế chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thành phần hồ sơ để Ban pháp lý thực hiện trình nộp thẩm định, cụ thể:
THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHỤC VỤ THẨM ĐỊNH TKKT/TKBVTC |
||||
STT |
Thành phần hồ sơ |
Chuẩn bị Hồ Sơ |
Số Bản |
Ghi Chú |
I-Hồ sơ Pháp lý Chủ đầu tư |
||||
1 |
Tờ trình thẩm định TKKT/TKBVTC theo mẫu 06-Phụ lục 2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP |
Pháp lý/Thiết kế |
2 |
Bản gốc+File mềm |
2 |
Giấy ĐKDN của Chủ đầu tư |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
3 |
Quyết định chủ trương đầu tư/Chấp thuận đầu tư dự án |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
4 |
Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư |
Pháp lý /Thiết kế |
2 |
Bản sao |
5 |
Quyết định Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 kèm Bản vẽ QH |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
6 |
Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có); |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
7 |
Giấy tờ về đất (QĐ Giao đất, Bản đồ giao giao đất) |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
8 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
9 |
Văn bản thẩm duyệt PCCC kèm theo bản vẽ (dự án/công trình bắt buộc thực hiện thẩm duyệt PCCC) |
Pháp lý/ BanQLDA |
2 |
Bản sao |
10 |
Các văn bản thỏa thuận về đấu nối Giao thông, hạ tầng kỹ thuật |
Pháp lý/ BanQLDA |
2 |
Bản sao |
11 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có) |
Pháp lý |
2 |
Bản sao |
II-Hồ sơ Khảo sát xây dựng |
||||
1 |
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng kèm Biên bản nghiệm thu hoàn thành khảo sát xây dựng. |
Thiết kế |
2 |
Bản gốc và File Scan Biên bản nghiệm thu gốc |
2 |
Hồ sơ năng lực của tư vấn khảo sát xây dựng: |
2 |
Bản sao và File Scan bản gốc |
|
III-Hồ sơ TKKT/TKBVTC |
||||
1 |
Bản vẽ TKKT/TKBVTC và thuyết minh, chỉ dẫn kỹ thuật, quy trình bảo trì TKKT/TKBVTC (Kết cấu, kiến trúc, MEP) |
Thiết kế |
2 |
Bản gốc |
2 |
Các Biên bản nghiệm thu TKKT/TKBVTC (Kết cấu, kiến trúc, MEP) |
2 |
Bản gốc và |
|
3 |
Các Hồ sơ năng lực của tư vấn thiết kế (Kiến trúc, Kết cấu, MEP): |
2 |
Bản sao/Bản gốc và File Scan bản gốc |
|
IV-Hồ sơ thẩm tra |
||||
1 |
Báo cáo kết quả thẩm tra (Mẫu 03, Phụ lục I, Thông tư 18/2016/TT-BXD) |
Thiết kế |
2 |
Bản gốc và |
2 |
Hồ sơ năng lực của tư vấn thẩm tra: |
2 |
Bản sao/Bản gốc và File Scan bản gốc |
|
Lưu ý: |
- Tùy theo tính chất, quy mô của Dự án/Công trình sẽ trình nộp thẩm định tại các cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình cấp đặc biệt, cấp I (trừ công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m), các công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 2 tỉnh trở lên;
+ Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, III được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình quy định do Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm định;
- Thời gian thực hiện thẩm định thiết kế: Không quá 40 (bốn mươi) ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; 30 (ba mươi) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; không quá 20 (hai mươi) ngày đối với các công trình còn lại.
- Phê duyệt thiết kế: Căn cứ vào kết quả thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước, Ban Pháp lý chủ trì phối hợp cùng các K/P/B liên quan soạn Quyết định phê duyệt thiết kế trình Ban TGĐ phê duyệt.
- Đối với trường hợp công trình thực hiện thiết kế 03 bước thì:
+ Sau khi Ban TGĐ phê duyệt TKKT công trình, Ban Thiết kế yêu cầu, đề nghị đơn vị tư vấn cung cấp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (phù hợp với thiết kế kỹ thuật được thẩm định), đơn vị tư vấn thẩm tra thực hiện thẩm tra và đóng dấu trên bản vẽ thi công.
+ Trên cơ sở hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm tra, Ban thiết kế soạn thảo Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và trình Ban TGĐ phê duyệt.
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công sau khi được phê duyệt sẽ là căn cứ để đơn vị thi công thực hiện xây dựng ngoài thực tế công trình và là cơ sở để đơn vị thi công lập bản vẽ hoàn công.
- Cấp phép xây dựng:
- Trên cơ sở hồ sơ TKKT/TKBVTC đã được thẩm định, Ban Thiết kế cung cấp Bản vẽ XPXD cho Ban pháp lý để thực hiện XPXD cho Dự án/Công trình, cụ thể:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
* Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Các bản vẽ XPXD có thể sử dụng bản vẽ TKKT/TKBVTC đã được đóng dấu thẩm định của Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định.
- Thời gian thực hiện XPXD: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nghiệm thu PCCC
- Ban QLDA chủ trì, phối hợp cùng các K/P/B liên quan để thực hiện nghiệm thu công tác PCCC cho công trình, cụ thể:
+ Rà soát, kiểm tra sự phù hợp giữa văn bản thẩm duyệt PCCC so với thực tế thi công và thực hiện thẩm duyệt PCCC điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thi công;
+ Kiểm tra, vận hành hệ thống PCCC trước khi mời cơ quan nghiệm thu về PCCC xuống nghiệm thu Dự án/công trình;
+ Nghiệm thu hệ thống PCCC cho Dự án/công trình và cung cấp văn bản nghiệm thu cho Ban pháp lý để lưu trữ hồ sơ.
- Nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng
- Công tác nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng chỉ được thực hiện sau khi Dự án/công trình đã nghiệm thu về PCCC (nếu có) và công trình đã cơ bản hoàn thiện.
- Ban QLDA chủ trì rà soát, kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ theo danh mục sau:
+ Danh mục hồ sơ tài liệu:
TT |
Nội dung và tài liệu |
Kết quả kiểm tra |
|
Tình trạng |
T.tin bổ sung/nhận xét |
||
I |
HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
||
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình |
|
|
1.
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình |
Có Không có |
|
2. |
Phê duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho dự án (Danh mục kèm theo) |
Có Không có |
|
3. |
Các văn bản ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan có thẩm quyền |
Có Không có |
|
|
Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền |
||
4. |
Văn bản thỏa thuận: |
||
- |
Cấp điện |
Có Không có |
|
- |
Đấu nối giao thông |
Có Không có |
|
- |
Cấp nước |
Có Không có |
|
- |
Đấu nối hệ thống thoát nước thải khu vực |
Có Không có |
|
5. |
Văn bản chấp thuận chiều cao tĩnh không của Bộ Quốc phòng |
Có Không có |
|
6. |
Giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt và Bản vẽ kèm theo |
Có Không có |
|
7. |
Chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy. |
Có Không có |
|
8. |
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Có Không có |
|
9. |
Các văn bản khác của cấp có thẩm quyền
|
Có Không có |
|
|
Hồ sơ Năng lực chủ thể tham gia xây dựng công trình |
||
10. |
Ban quản lý dự án hoặc Tư vấn quản lý dự án |
Có Không có |
|
11. |
Nhà thầu giám sát thi công |
Có Không có |
|
12. |
Nhà thầu thi công xây dựng |
Có Không có |
|
13. |
Tổ chức thí nghiệm xây dựng |
Có Không có |
|
14. |
Tổ chức kiểm định (nếu có) |
|
|
15. |
Giấy phép thầu đối với nhà thầu nước ngoài (nếu có) |
|
|
II |
HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT, THIẾT KẾ XÂY DỰNG |
||
|
Hồ sơ quản lý chất lượng khảo sát xây dựng |
||
16. |
Nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt |
Có Không có |
|
17. |
Phương án kỹ thuật khảo sát được phê duyệt |
Có Không có |
|
18. |
Báo cáo kết quả khảo sát và thông báo chấp thuận nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát |
Có Không có |
|
|
Hồ sơ quản lý chất lượng thiết kế xây dựng |
||
19. |
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được phê duyệt |
Có Không có |
|
20. |
Chỉ dẫn kỹ thuật đã được phê duyệt |
Có Không có |
|
21. |
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế |
|
|
22. |
Thẩm định hồ sơ thiết kế sau thiết kế kỹ thuật của cơ quan chuyên môn về xây dựng |
Có Không có |
|
23. |
Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng |
Có Không có |
|
24. |
Thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế |
Có Không có |
|
25. |
Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có) |
Có Không có |
|
III |
HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG |
||
|
Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình |
||
26. |
Hệ thống quản lý chất lượng xây dựng công trình (Sơ đồ tổ chức, quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân và các bộ phận) |
Có Không có |
|
27. |
Kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng. |
Có Không có |
|
28. |
Biện pháp Tổ chức thi công , đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ |
Có Không có |
|
|
Hồ sơ quản lý chất lượng trong quá trình thi công xây dựng |
||
29. |
Lý lịch máy móc, thiết bị phục vụ thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn |
Có Không có |
|
30. |
Các kết quả kiểm tra chấp thuận chất lượng vật tư - vật liệu, cấu kiện, thiết bị |
Có Không có |
|
31. |
Các kết quả đo đạc, thí nghiệm |
Có Không có |
|
32. |
Biên bản nghiệm thu chất lượng thi công các công việc, giai đoạn hoặc bộ phận công trình, kèm theo bản vẽ hoàn công theo quy định |
Có Không có |
|
33. |
Các kết quả kiểm định chất lượng, chứng chỉ kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (thang máy, nồi hơi, bình áp lực, cẩu tháp,...), thí nghiệm đối chứng (nếu có) |
|
|
34. |
Đề cương quan trắc công trình và công trình lân cận được duyệt (nếu có) |
|
|
35. |
Báo cáo kết quả quan trắc |
Có Không có |
|
36. |
Hồ sơ khắc phục sự cố và các sai phạm chất lượng |
Có Không có |
|
37. |
Báo cáo của chủ đầu tư |
Có Không có |
|
38. |
Báo cáo của tư vấn giám sát |
Có Không có |
|
39. |
Các báo cáo khác (nếu có) |
|
|
|
Các tài liệu khác khi nghiệm thu hoàn thành công trình |
||
40. |
- Kết quả thí nghiệm chất lượng nước sinh hoạt. - Kiểm định môi trường không khí và độ ồn theo quy định. |
Có Không có |
|
41. |
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo ĐTM (nếu có) |
|
|
42. |
Giấy phép xả thải vào nguồn nước theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo ĐTM (nếu có) |
|
|
43. |
Văn bản nghiệm thu về PCCC |
Có Không có |
|
44. |
Các kết quả kiểm định thang máy và các thiết bị khác theo quy định phải được kiểm định |
Có Không có |
|
45. |
Quy trình vận hành công trình. |
Có Không có |
|
46. |
Quy trình bảo trì công trình. |
Có Không có |
|
47. |
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình/ công trình để đưa vào sử dụng |
Có Không có |
|
48. |
Báo cáo của Chủ đầu tư về hoàn thành hạng mục công trình/ công trình để đưa vào sử dụng |
Có Không có |
|
49. |
Báo cáo của Tư vấn giám sát thi công hoàn thành hạng mục công trình/ công trình để đưa vào sử dụng |
Có Không có |
|
50. |
Các báo cáo khác (nếu có) |
|
|
+ Mẫu Báo cáo của TVGS/TVQLDA
....(Tên TVGS hoặc TVQLDA).... Số: …… / ……… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ………, ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : ……………………………………………………….
......(Tên TVGS hoặc TVQLDA).... báo cáo về tình hình chất lượng thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình ....(Tên công trình kiểm tra).... như sau:
- Đánh giá sự phù hợp về năng lực của các cá nhân, tổ chức tham gia xây dựng công trình (bao gồm Ban quản lý dự án/tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, nhà thầu thi công xây dựng, đơn vị thí nghiệm, kiểm định, quan trắc,…) so với hồ sơ dự thầu, hợp đồng xây dựng và các văn bản QPPL hiện hành;
- Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Đánh giá công tác kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Đánh giá về công tác tổ chức và kết quả kiểm định, quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có);
- Đánh giá về công tác tổ chức nghiệm thu công việc XD, nghiệm thu giai đoạn (nếu có), điều kiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình/CTXD;
- Các thay đổi thiết kế và việc thẩm định, phê duyệt thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công xây dựng (nếu có);
- Những tồn tại, khiếm khuyết về CL, sự cố trong quá trình thi công XDCT (nếu có) và đánh giá nguyên nhân, biện pháp, kết quả khắc phục theo quy định;
- Đánh giá về sự phù hợp của hồ sơ QLCL thi công xây dựng công trình, quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
- Đánh giá về sự tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Kết luận về điều kiện nghiệm thu (đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu) hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA TVGS/TVQLDA (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
+ Mẫu Báo cáo của TVTK
.......(Tên Nhà thầu) ......... Số: …… / ……… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ………, ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO GIÁM SÁT TÁC GIẢ
CÔNG TRÌNH/ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : ……………………………………………………….
.......(Tên Nhà thầu) ......... báo cáo về công tác giám sát tác giả thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình như sau :
- Nội dung giám sát tác giả đã thực hiện:
………………………....
- Sự phù hợp thực tế thi công công trình so với thiết kế được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan (phần thi công trong giai đoạn kiểm tra):
…………………………
- Các thay đổi, điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi công:
…………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận : - Như trên; - Lưu ...
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA TVTK (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
- Về trình tự thực hiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng:
+ Căn cứ vào đề nghị của Ban QLDA, Ban Pháp lý sẽ tiến hành gửi văn bản đề nghị nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng đến cơ quan quản lý chuyên môn về xây dựng;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra theo các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư;
+ Sau khi nhận được thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng, Ban QLDA chủ trì, phối hợp cùng các K/P/B liên quan kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có), tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định; gửi biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu có) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;
+ Căn cứ vào biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu có), cơ quan chuyên môn về xây dựng ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu.
Chương III.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 6. Ban Pháp Lý
- Nhân sự phụ trách của Ban Pháp lý chịu trách nhiệm báo cáo công việc cho Trưởng Ban, tuân thủ Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Pháp lý.
- Nhân sự phụ trách của Ban Pháp lý có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị, chủ động thực hiện và hỗ trợ công việc cho các Khối/Phòng/Ban một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Điều 7. Các Khối/Phòng/Ban liên quan
- Lãnh đạo các Khối/Phòng/Ban ban liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo giải quyết các công việc phát sinh tại nội bộ, tuân thủ quy định pháp luật và hạn chế rủi ro phát sinh.
- Khối/Phòng/Ban liên quan có trách nhiệm cùng tham gia, cùng phối hợp và liên đới chịu trách nhiệm trong quá trình giải quyết công việc./.